• THÔNG BÁO QUAN TRỌNG: Những tài khoản đăng thông tin về casino, cá độ, cờ bạc, lừa đảo, hàng giả, hàng nhái, đồi trụy và những mặt hàng trái với Pháp luật Việt Nam sẽ bị Ban (khóa tài khoản và xóa bài đăng) mà không cần báo trước. Vì vậy, nếu tài khoản của bạn có những nội dung trái Pháp luật Việt Nam, vui lòng xóa những tin đó hoặc bị khóa tài khoản. Cảm ơn các bạn đã sử dụng website.

Xử lý nước thải chăn nuôi heo như thế nào?

Thao2905

Member

1. Vì sao cần xử lý nước thải chăn nuôi heo?
Hiện nay, số lượng gia súc và gia cầm ở nước ta ngày càng gia tăng nhằm đáp ứng nhu cầu thực phẩm ngày càng cao. Các trang trại chăn nuôi heo cũng không ngừng mở rộng quy mô, kéo theo vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng. Việc xử lý nước thải chăn nuôi heo trở nên cần thiết vì:

Ô nhiễm môi trường: Nếu không được xử lý, chất thải từ chăn nuôi heo sẽ gây ra mùi hôi thối và có thể gây ô nhiễm nghiêm trọng khi thải thẳng ra ao, hồ, sông, suối. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà còn mang theo mầm bệnh lây lan cho con người và động vật.

Ảnh hưởng đến chất lượng vật nuôi: Chăn nuôi heo theo quy mô công nghiệp đòi hỏi môi trường sạch sẽ. Nếu nước thải không được xử lý đúng cách, vi sinh vật có hại sẽ sinh sôi, gây bệnh cho heo và làm giảm chất lượng thịt, không đảm bảo an toàn thực phẩm.

Ảnh hưởng sức khỏe con người: Chất thải từ vật nuôi là môi trường lý tưởng cho vi sinh vật gây bệnh phát triển, dẫn đến các bệnh như tả, nhiễm khuẩn E.Coli, lở mồm long móng,... có khả năng lây lan nhanh chóng.

Do đó, xử lý nước thải chăn nuôi heo là một bước quan trọng để ngăn chặn ô nhiễm và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

2. Thành phần của nước thải chăn nuôi heo

Nước thải từ chăn nuôi heo bao gồm nước tắm heo, phân, nước tiểu và thức ăn thừa. Trung bình mỗi ngày, một con heo thải ra khoảng 20 lít nước và 1-2kg phân. Thành phần chính của nước thải này gồm:

Hàm lượng ô nhiễm cao: COD khoảng 6.000mg/l và Amoni khoảng 1.200mg/l.
Chất hữu cơ (70-80%): Protein, axit amin, cellulose, chất béo, hydrat cacbon.
Chất vô cơ (20-30%): Muối, ure, amoni, clorua, SO4^2-, đất cát,…
Hàm lượng Nitơ và Phốtpho: Hàm lượng N và P cao do khả năng hấp thụ kém từ thức ăn, thải ra ngoài qua nước tiểu và phân.
Vi sinh vật gây bệnh: Nước thải chứa nhiều vi khuẩn, giun, sán, trứng, ấu trùng,... gây mùi hôi và ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

3. Công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo
Để xử lý nước thải chăn nuôi heo hiệu quả, có thể áp dụng các công nghệ sau:

Bể thu gom: Nước thải được thu gom về hố thu gom và qua song chắn rác để lược rác.
Bể Biogas: Nước thải từ bể thu gom được dẫn qua bể biogas, nơi vi sinh vật kỵ khí phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện không có oxy, giảm chất lượng ô nhiễm của nước thải.
Bể lắng sơ bộ: Lắng các chất ô nhiễm kích thước lớn từ bể biogas.
Bể điều hòa: Điều hòa lưu lượng nước thải và trung hòa pH. Bể điều hòa được sục khí hoặc khuấy trộn liên tục để tránh cặn lắng và phân hủy kỵ khí gây mùi hôi.
Bể keo tụ: Sử dụng hóa chất keo tụ PAC và khuấy để tăng tốc phản ứng. Hóa chất PAC được châm vào bể với nồng độ phù hợp với từng trang trại. Nước thải sau đó chảy qua bể tạo bông.
Bể tạo bông: Nước thải từ bể keo tụ chảy vào bể tạo bông với hỗ trợ của hóa chất keo tụ (polime) để tăng khả năng kết dính. Các bông cặn lớn lắng xuống bể, nước thải tiếp tục chảy qua bể lắng hóa lý.
Bể lắng hóa lý: Lắng các bông bùn, phần nước sau khi tách bùn được dẫn sang các bể xử lý tiếp theo.
Bể sinh học hiếu khí: Đây là bể quan trọng trong hệ thống, xử lý chất thải hữu cơ ô nhiễm nhờ hoạt động của vi sinh vật hiếu khí.
Bể lắng sinh học: Lắng các bông bùn từ quá trình xử lý sinh học và tách bùn ra khỏi nước thải. Bùn lắng dưới bể được đưa đến bể thu gom, một phần bùn còn lại được bơm vào bể thiếu khí và hiếu khí.
Bể khử trùng: Nước thải sau các bể lắng được xử lý qua hóa chất Chlorine để khử trùng hoàn toàn trước khi xả ra bể tiếp nhận.
 
Top